Vietnamien
Le vietnamien (en vietnamien tiếng Việt), également appelé annamite autrefois en France, est la langue officielle du Viêt Nam. Il appartient à la branche môn-khmer des langues austroasiatiques. C'est la langue austroasiatique qui possède le plus de locuteurs (environ dix fois plus que la seconde, le khmer). C'est une langue isolante et monosyllabique, dotée d'un système de six tons. C'est la langue maternelle d'environ 85 % de la population du Viêt Nam, ainsi que d'environ deux millions d'émigrés. Dans l'écriture latinisée utilisée actuellement, le chữ quốc ngữ, les mots figurent comme une succession de monosyllabes. Le vietnamien étant une langue isolante, les mots sont des unités invariables. Il n'y a pas de flexion nominale ou verbale comme en français. Le sens se construit par composition de plusieurs unités lexicales et par l'ordre des mots. Les modulations tonales ainsi que les différences de prononciation au nord, au centre et au sud du pays peuvent rendre le vietnamien difficile à appréhender pour un étranger. Néanmoins, pour l'apprentissage de la langue, la norme officielle est la prononciation du nord, où se situe la capitale Hanoï.Le vietnamien (en vietnamien tiếng Việt), également appelé annamite autrefois en France, est la langue officielle du Viêt Nam. Il appartient à la branche viétiques des langues austroasiatiques. C'est la langue austroasiatique qui possède le plus de locuteurs (environ dix fois plus que la seconde, le khmer). C'est une langue isolante et monosyllabique, dotée d'un système de six tons. C'est la langue maternelle d'environ 85 % de la population du Viêt Nam, ainsi que d'environ deux millions d'émigrés. Dans l'écriture latinisée utilisée actuellement, le chữ quốc ngữ, les mots figurent comme une succession de monosyllabes. Le vietnamien étant une langue isolante, les mots sont des unités invariables. Il n'y a pas de flexion nominale ou verbale comme en français. Le sens se construit par composition de plusieurs unités lexicales et par l'ordre des mots. Les modulations tonales ainsi que les différences de prononciation au nord, au centre et au sud du pays peuvent rendre le vietnamien difficile à appréhender pour un étranger. Néanmoins, pour l'apprentissage de la langue, la norme officielle est la prononciation du nord, où se situe la capitale Hanoï.
Source : Wikipedia francophone
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam[10] hay Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu người Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số được công nhận tại Cộng hòa Séc. Dựa trên từ vựng cơ bản, tiếng Việt được phân loại là một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Nam Á. Tiếng Việt là ngôn ngữ có nhiều người nói nhất trong ngữ hệ này (nhiều hơn tổng số người nói của tất cả các ngôn ngữ còn lại trong ngữ hệ). Vì Việt Nam thuộc Vùng văn hoá Đông Á, tiếng Việt cũng chịu nhiều ảnh hưởng về từ tiếng Hán, do vậy là ngôn ngữ có ít điểm tương đồng nhất với các ngôn ngữ khác trong ngữ hệ Nam Á.Tiếng Việt hay Việt ngữ là một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Nam Á, được công nhận là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu người Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số được công nhận tại Cộng hòa Séc. Dựa trên từ vựng cơ bản, tiếng Việt được phân loại là một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Nam Á. Tiếng Việt là ngôn ngữ có nhiều người nói nhất trong ngữ hệ này (nhiều hơn tổng số người nói của tất cả các ngôn ngữ còn lại trong ngữ hệ). Vì Việt Nam thuộc Vùng văn hoá Đông Á, tiếng Việt cũng chịu nhiều ảnh hưởng về từ tiếng Hán, do vậy là ngôn ngữ có ít điểm tương đồng nhất với các ngôn ngữ khác trong ngữ hệ Nam Á.Tiếng Việt hay tiếng Kinh là một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Nam Á, được công nhận là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu người Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số được công nhận tại Cộng hòa Séc. Dựa trên từ vựng cơ bản, tiếng Việt được phân loại là một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Nam Á. Tiếng Việt là ngôn ngữ có nhiều người nói nhất trong ngữ hệ này (nhiều hơn tổng số người nói của tất cả các ngôn ngữ còn lại trong ngữ hệ). Vì Việt Nam thuộc Vùng văn hoá Đông Á, tiếng Việt cũng chịu nhiều ảnh hưởng về từ tiếng Hán, do vậy là ngôn ngữ có ít điểm tương đồng nhất với các ngôn ngữ khác trong ngữ hệ Nam Á.
Source : Wikipedia local
Carte
Source : Wikidata
Article premier de la déclaration universelle des droits de l'homme
Article premier de la Déclaration universelle des droits de l'homme (voir le texte en français) Tất cả mọi người sinh ra đều được tự do và bình đẳng về nhân phẩm và quyền lợi. Mọi con người đều được tạo hóa ban cho lý trí và lương tâm và cần phải đối xử với nhau trong tình anh em.(Version sonore)
Source : Wikipedia francophone
Alphabets
- Chữ Quốc ngữ
- alphabet latin
- chữ nôm
Codes de langue
SOURCE | Code | URL |
---|---|---|
code iso 639-1 de la langue | vi | |
Code iso 639-2 | vie | |
Code iso 639-3 | vie |
Source : Wikidata